Sau đại dịch Covid19, nền kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão suy thoái và đã khiến cho nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ phải dừng hoạt động kinh doanh và phá sản bất cứ lúc nào. Do đó, khi phải làm các thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải hoàn thành nghĩa vụ đóng mã số thuế và đây là một quá trình phức tạp và mất nhiều thời gian. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cấp thiết về đóng mã số thuế doanh nghiệp và khi nào doanh nghiệp bị đóng mã số thuế.
Khái niệm về mã số thuế doanh nghiệp
Mã số thuế doanh nghiệp là mã số được cơ quan thuế có thẩm quyền cấp duy nhất cho mỗi doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ về thuế, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế. Cấu trúc của mã số thuế doanh nghiệp hiện nay bao gồm:
10 chữ số: Dành cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ về thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
13 chữ số: Dành cho đơn vị phụ thuộc, có dấu gạch ngang (-) để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.
Quy định về mã số thuế doanh nghiệp 2024:
- Mã số thuế doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan thuế có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng mã số thuế đúng với quy định của pháp luật về thuế.
- Việc thay đổi mã số thuế doanh nghiệp chỉ được thực hiện trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế.
Tìm hiểu về mã số thuế doanh nghiệp: Ý nghĩa và cách tra cứu
Đóng mã số thuế doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước
Đóng mã số thuế doanh nghiệp là việc khóa mã số thuế của doanh nghiệp trên hệ thống dữ liệu của cơ quan thuế. Khi doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện các công việc liên quan đến mã số thuế như:
Nộp tờ khai thuế: Doanh nghiệp không thể nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và một số loại thuế khác.
Nộp thuế: Doanh nghiệp không thể nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN,… và các loại thuế khác.
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp không thể thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như địa chỉ, tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,…
Xuất hóa đơn, chứng từ: Doanh nghiệp không thể xuất hóa đơn, chứng từ có hiệu lực pháp luật.
Khi nào doanh nghiệp bị đóng mã số thuế?
Có nhiều lý do khiến doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, bao gồm:
Doanh nghiệp không nộp thuế đúng hạn: Doanh nghiệp nợ thuế quá hạn thanh toán và đã được cơ quan thuế thông báo nhưng không thực hiện nộp thuế.
Doanh nghiệp khai sai thông tin thuế: Doanh nghiệp khai sai thông tin thuế trong tờ khai thuế hoặc báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp có hành vi trốn thuế: Doanh nghiệp có hành vi trốn thuế như lập hóa đơn khống, ghi chép sổ sách kế toán không đúng sự thật,….
Doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động kinh doanh do vi phạm pháp luật.
Doanh nghiệp giải thể: Doanh nghiệp giải thể theo quy định của pháp luật.
Điều này sẽ gây ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ phải chịu xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Những nguyên tắc khi đóng mã số thuế doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp đã giải thể, hoặc muốn dừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau đây theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế năm 2019 khi đóng mã số thuế doanh nghiệp.
Đầu tiên, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ không được sử dụng trong bất kỳ hoạt động giao dịch kinh tế nào sau khi cơ quan thuế thông báo đã chấm dứt quá trình đóng mã số thuế có hiệu lực.
Thứ hai, sau khi đóng mã số thuế doanh nghiệp có hiệu lực, doanh nghiệp sẽ không được sử dụng lại, chỉ có thể khôi phục theo quy định tại điều 40 của bộ luật này.
Thứ ba, khi doanh nghiệp đã chấm dứt hiệu lực của mã số thuế doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng phải chấm dứt đồng thời với mã số thuế nộp thay.
Thứ tư, khi doanh nghiệp là đơn vị chủ quản đóng mã số thuế doanh nghiệp có hiệu lực thì các đơn vị phụ thuộc cũng phải đóng mã số thuế doanh nghiệp.
Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu nợ thuế doanh nghiệp nhanh, đơn giản
Các loại hồ sơ cần chuẩn bị khi đóng mã số thuế doanh nghiệp
Hồ sơ đóng mã số thuế doanh nghiệp là tập hợp các tài liệu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và tùy theo từng trường hợp mà doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau. Thủ tục này được quy định cụ thể trong Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đối với trường hợp doanh nghiệp tự giải thể
Quyết định giải thể: Doanh nghiệp tự ban hành theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Biên bản họp: Biên bản ghi chép nội dung về việc giải thể doanh nghiệp do đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên tổ chức.
Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đối với các hoạt động xuất nhập khẩu: Do Tổng cục Hải quan cấp nếu doanh nghiệp của bạn có tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
Đối với trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Quyết định giải thể: Do Tòa án ban hành.
Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay Quyết định của Tòa án có hiệu lực: Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đối với các hoạt động xuất nhập khẩu: Do Tổng cục Hải quan cấp nếu doanh nghiệp của bạn có tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cần lưu ý khi nộp hồ sơ phải đảm bảo đã chính xác, đầy đủ và hợp lệ. Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại cơ quan thuế có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện. Thời gian giải quyết hồ sơ cũng sẽ kéo dài trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đóng mã số thuế đầy đủ và hợp lệ.
Trình tự thủ tục khi đóng mã số thuế doanh nghiệp
Sau đây là trình tự các bước thủ tục chi tiết khi đóng mã số thuế doanh nghiệp mới nhất. Trước khi tiến hành đóng mã số thuế doanh nghiệp, bạn đọc cần nắm rõ trình tự thực hiện để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và hợp lệ.
Bước 1: Nghĩa vụ báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là trách nhiệm bắt buộc của tất cả doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện nghĩa vụ này đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong công tác quản lý thuế, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh diễn ra hợp pháp và hiệu quả.
Dựa trên cơ sở pháp lý, Mục III Công văn 2010/TCT-TVQT 2019 hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định về hóa đơn bán hàng và Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Nội dung báo cáo sẽ bao gồm số lượng và giá trị hóa đơn đã sử dụng, số lượng hóa đơn còn tồn kho và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ, riêng các doanh nghiệp mới thành lập thì hãy sử dụng hóa đơn tự in trong quá trình đợi cấp mã số thuế.
Bước 2: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Sau khi doanh nghiệp đã thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định, việc tiếp theo là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 67 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có trách nhiệm:
- Nộp thuế theo đúng kỳ hạn, mức thuế, số thuế và phương thức nộp thuế quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định pháp luật khác liên quan.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Khai báo thuế, kê khai thuế, nộp thuế, kê khai miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, kê khai khấu trừ thuế và các khoản thuế khác theo đúng quy định của pháp luật.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, số liệu liên quan đến việc nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống kế toán, sổ sách, chứng từ và các thông tin liên quan đến việc nộp thuế.
Đối với trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh, việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh và pháp luật về thuế.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế
Hoàn tất nghĩa vụ thuế là bước đầu tiên để doanh nghiệp có thể tiến hành đóng mã số thuế (MST). Sau khi đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định, chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đóng mã số thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính và tùy theo từng trường hợp mà sẽ cần chuẩn bị bộ hồ sơ khác nhau. Hồ sơ nộp có thể bao gồm cả bản gốc và bản sao, tuy nhiên cần đảm bảo bản sao được công chứng hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lý
Sau khi hoàn tất việc lập hồ sơ giải thể, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đóng mã số thuế. Lưu ý, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định và đảm bảo hồ sơ đóng mã số thuế phải chính xác, đầy đủ và hợp lệ.
Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ:
- Cơ quan thuế sẽ kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xử lý.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp sửa chữa, bổ sung hồ sơ.
Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan thuế sẽ kiểm tra xem doanh nghiệp có hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế hay chưa.
- Nếu doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện các thủ tục để đóng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết và yêu cầu doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn thiếu.
Thông báo kết quả:
- Sau khi hoàn tất các thủ tục, cơ quan thuế sẽ thông báo kết quả cho doanh nghiệp biết. Nếu doanh nghiệp đã đóng mã số thuế thành công, cơ quan thuế sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy chứng nhận chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Doanh nghiệp cần theo dõi thông báo của cơ quan thuế và hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn thiếu (nếu có) và phối hợp với cơ quan thuế trong quá trình xử lý hồ sơ.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm như doanh nghiệp chỉ được đóng mã số thuế khi đã hoàn tất việc thanh lý tài sản, trả hết các khoản nợ và hoàn thành các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật. Đồng thời, khi hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp thì doanh nghiệp không được thực hiện bất kỳ hoạt động giao dịch kinh tế nào. Hy vọng bài viết này của Replus sẽ hỗ trợ được doanh nghiệp trong quá trình đóng mã số thuế doanh nghiệp.